RTK GEOMATE SG6
RTK GEOMATE SG6-CÔNG NGHỆ VƯỢT TRỘI
RTK Geomate SG6 là dòng sản phẩm mới nhất trên thị trường hiện nay của hãng Geomate. Đây là sản phẩm được tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến như Bù nghiêng tự động 60 độ, Camera kép cùng khả năng tạo mô hình 3D một cách chính xác giúp đo đạc chính xác tại những vị trí góc khuất hoặc không có tín hiệu GPS. Số lượng kênh lớn lên toiws1608 kênh giúp cải thiện khả năng fixed tăng lên thêm rất nhiều
Tải catalogue Model RTK Geomate SG6 tại đây
Mô tả
RTK GEOMATE SG6-CÔNG NGHỆ VƯỢT TRỘI
Geomate SG6-Auto IMU Là dòng sản phẩm mới nhất của hãng Geomate với số kênh 1608 kênh tạo sự khác biệt vượt trội trong đo đạc khảo sát. Máy có khả năng hoạt động tốt ngay cả trong các khu vực khó khăn như dưới tán cây rậm, trong khu vực đông dân cư.
Geomate SG6 sử dụng phần mềm Matesurvey với Tiếng Vệt dễ sử dụng và hiệu quả tích hợp các ứng dụng khảo sát trên sổ tay FC2.gọn nhẹ
Sản phẩm với hiệu năng nổi bật
Tiếp nối sự thành công của các dòng sản phẩm khác như:
RTK Geomate SG6 là sự nâng cấp vượt trội về công nghệ. Với nhiều công nghệ tiên tiến nhất hiện nay như công nghệ BÙ NGHIÊNG tự động, dung lượng pin lớn cho thời gian sử dụng lên tới 18h liên tục,
Camera kép kết hợp trên đầu thu SG6 cung cấp khả năng trích xuất tọa độ từ video thu trực tiếp trong quá trình khả sát một cách chính xác. Với việc áp dụng công nghệ này người dùng không còn lo lắng khi gặp tình trạng máy không thể đo tại những vị trí không thu được tín hiệu vệ tinh
Sự kết hợp giữa việc tích hợp Camera kép chụp toàn cảnh và khả năng tự động bù nghiêng trên Geomate SG6 giúp cho thiết bị đang là sản phẩm dẫn đầu về công nghệ và xu thế hiện nay trên thị trường RTK.
Công nghệ AR thực tế ảo giúp cho việc điều hướng đơn giản hơn và giúp người dùng tiết kiệm thời gian khá nhiều
Geomate SG6 giảm sự ảnh hưởng các tầng điện ly
Một trong những vấn đề khiến anh em khi đi khảo sát gặp phải là sai số hoặc mất khả năng kết nối với hệ thống GPS vào những ngày mây mù hoặc thời tiết xâu. Việc này đã được hãng Geomate nghiên cứu rất kỹ và loại bỏ sự ảnh hưởng của các tầng điện ly trên dòng máy Geomate SG6 .
Với 1608 kênh và Main thế hệ mới giúp cho việc theo dõi các hệ vệ tinh được cải tiến lên rất nhiều. Hiệu suất làm việc tăng lên 15% so với các dòng sản phẩm khác nhờ việc kết nối được với nhiều vệ tinh hơn.
RTK Geomate SG6 loại bỏ sự ảnh hưởng của các tầng điện ly lên sẽ tăng sự ổn định cũng như mang lại độ tin cậy cao hơn về giá trị khảo sát.
Điều hướng trực quan nhờ công nghệ AR
Việc áp dụng công nghệ AR- Thực tế ảo trong sản phẩm Geomate SG6 giúp người dùng tiết kiệm tới 50% thời gian làm việc, nhất là trong việc định vị điểm ngoài hiện trường.
Với sự kết hợp IMU và AR, khi tìm một vị trí điểm ngoài hiện trường người dùng sẽ mất rất ít thời gian để xác định phương hướng cũng như xác định vị trí cần đến. Phần mềm Matesurvey còn có khả năng import trực tiếp file cad vào sổ tay và mở bản vẽ trên bản đồ Google Earth
CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG BÙ NGHIÊNG
Thay vì phải khởi động hệ thống IMU trên các dòng sản phẩm khác trước đây mất rất nhiều thao tác và nhiều khi hệ thống không được kích hoạt thì trên dòng máy Geomate SG6 việc này sẽ không còn nữa. Việc cải tiến này giúp tăng khả năng duy trì độ chính xác của thiết bị trong phạm vi 2cm với độ nghiêng lên tới 60 độ
Pin dung lượng cao cho thời gian làm việc lên tới 18h và chuẩn IP68
Đây là những cải tiến quan trọng trên dòng sản phẩm Geomate SG6 . Việc này giúp cho người dùng an tâm thực hiện công việc trong bất kỳ môi trường nào mà không cần lo ngại về yếu tố thời tiết
MÔ HÌNH 3D VỚI CAMERA KÉP
Với thuật toán chụp ảnh video của Geomate SG6 cho phép tạo ra mô hình 3D một cách khá chính xác các địa vật xung quanh nó như nhà cửa, cầu cống…Với sự kết hợp này và mô hình 3D từ máy bay không người lái sẽ tạo ra những sản phẩm chính xác và chi tiết, ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực
THÔNG SỐ KỸ THUẬT SG6
Hiệu suất GNSS | |
Số kênh | 1608 kênh |
GPS | L1C/A, L2C, L2P(Y), L5 |
GLONASS | L1, L2, L3* |
Galileo | E1, E5a, E5b, E6* |
Beidou | B1I, B2I, B3I, B1C, B2a, B2b |
QZSS | L1C/A, L1C, L2C, L5, L6* |
NavIC | L5* |
PPP | B2b-PPP |
SBAS | EGNOS (L1, L5) |
Độ chính xác GNSS | |
RTK | Mặt bằng: 8 mm + 1 ppm RMS | Độ cao: 15 mm + 1 ppm RMS |
PPK | Mặt bằng: 3 mm + 1 ppm RMS | Độ cao: 5 mm + 1 ppm RMS |
PPP | Mặt bằng: 10cm | Độ cao: 20cm |
Tĩnh chính xác | Mặt bằng: 2.5 mm + 0.1 ppm RMS | Độ cao: 3.5 mm + 0.4 ppm RMS |
Tĩnh và tĩnh nhanh | Mặt bằng: 2.5 mm + 0.5 ppm RMS | Độ cao: 5 mm + 0.5 ppm RMS |
GNSS sai phân | Mặt bằng: 0.4 m RMS | Độ cao: 0.8 m RMS |
Tự động | Mặt bằng:1.5 m RMS | Độ cao: 2.5 m RMS |
Bố trí hình ảnh | Mặt bằng: 8 mm + 1 ppm RMS Độ cao: 15 mm + 1 ppm RMS |
Khảo sát hình ảnh | Khoảng 2~4 cm, Phạm vi 2~15 m |
Tần suất định vị | 1 Hz, 5 Hz and 10 Hz |
Thời gian fix | Khởi động nguội: < 45 s, Khởi động nóng: < 10 s, Thu nhận tín hiệu: < 1 s |
Tần số IMU | 200 Hz, IMU tự động |
Bù nghiêng | 0-60° |
Độ chính xác bù nghiêng IMU | Nhỏ hơn 8 mm + 0.7 mm/° độ nghiêng |
Môi trường | |
Nhiệt độ | Vận hành: -40°C to +65°C (-40°F to +149°F); Bảo quản: -40°C to +85°C (-40°F to +185°F) |
Độ ẩm | 100% không ngưng tụ |
Tiêu chuẩn bảo vệ | IP68(6) (Theo IEC 60529) |
Chống sốc | 2m |
Chống nước | Chống nước xâm nhập trong môi trường khó khăn |
Điện | |
Công suất tiêu thụ | 2.2 W |
Sạc nhanh | 18 W QC. đầy trong 3 giờ |
Thời gian làm việc | UHF/ 4G RTK Rover không camera: tới 18 h | Khảo sát, bố trí trực quan: tới 9.5 h | UHF RTK Base: tới 10 h | Tĩnh: tới 22 h |
Nguồn ngoài | 5 V / 2 A |
Phần cứng | |
Kích thước | Φ133 mm x 87 mm (Φ 5.24 in × 3.43 in) |
Trọng lượng | 750 g |
Tấm đèn trước | 4 đèn, 2 nút vật lý |
Cảm biến nghiêng | Tự động bù nghiêng |
Camera | |
Phân giải | 2 MP & 5 MP |
Trường nhìn | 75° |
Tốc độ khung hình | 25 fps |
Nhóm ảnh | Method: video photogrammetry. Rate: typically 2 Hz, up to 25 Hz. Max. capture time: 60s with an image group size of appr. 60 MB |
Đặc trưng | LandStar™software,support Visual Navigation, Visual Stakeout, Visual Survey, 3D Modeling(8) |
Kết nối | |
Mạng không dây | NFC |
Wifi | 802.11 b/g/n/ac, 5.8 GHz & 2.4 GHz, access point mode |
Bluetooth | v4.2, backward compatible |
Cổng | 1 x USB Type-C port (external update) 1 x UHF antenna port (TNC female |
Anten UHF | Standard internal Tx/Rx: 410 – 470 MHz Transmit Power: 0.5 W, 1 W Protocol: CHC, Transparent, TT450, Satel Link rate: 9 600 bps to 19 200 bps Range: Typical 3 km, up to 8 km with optimal conditions |
Định dạng dữ liệu | RTCM 2.x, RTCM 3.x, CMR input / output HCN, HRC, RINEX 2.11, 3.02 NMEA 0183 output NTRIP Client, NTRIP Caster |
Lưu trữ | 8 GB high-speed memory |
Tương thích với luật và quy định | |
Tiêu chuẩn quốc tế | NGS Antenna Calibration, IEC 62133-2:2017+A1, IEC 62368- 1:2014, UN Manual Section 38.3 |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.